Ngoài những số đếm là số cơ bản, số từ còn có các loại:
Phân số, số thập phân, bội số, số ước lượng và số thứ tự.
1.
Số từ cơ bản
gồm:
0
|
零 líng
|
||
1
|
一yī
|
2
|
二èr
|
3
|
三sān
|
4
|
四sì
|
5
|
五wǔ
|
6
|
六liù
|
7
|
七qì
|
8
|
八bā
|
9
|
九jiǔ
|
10
|
十shí
|
100
|
百bǎi
|
1.000
|
千qiān
|
10.000
|
万wàn
|
100.000.000
|
亿yì
|
-
Kết hợp số
từ cơ bản ta có dãy số tự nhiên theo hệ đếm thập phân.
-
Trong thực
tế tính toán, người Hoa vẫn sử dụng chữ số La Tinh, cách viết chữ số La Tinh
theo hệ đếm thập phân vẫn theo cách viết thống nhất trong cộng đồng quốc tế,
nhưng cách đọc trong tiếng Hoa, mỗi lớp
đơn vị gồm 4 hàng đơn vị.
Cách đọc số
tự nhiên:
-
Số dưới vạn (số
có tối đa 4 chữ số):
24 = 20 + 4 二十四
80 = 80 + 0 八十
Số không (0) cuối không đọc
639 = 600
+ 30 + 9 六百三十九
807 = 800 + 00 + 7 八百零七
Số không (0) giữa đọc líng
7895 = 7000 + 800 +
90 + 5 七千八百九十五
8400
= 8000
+ 400 + 00 + 0 八千四百
Những số
không (0) cuối không đọc
8050
= 8000
+ 000 + 50 + 0 八千零五十
Số không
(0) giữa đọc líng, số không (0) cuối không đọc
7004 = 7000 + 000 + 00 + 4 七千零四
Hai và
trên hai số không (0) liền nhau chỉ đọc 1 lần líng
-
Số trên vạn (số trên 4 chữ số)
Hàng lớp đơn vị
|
拉丁数字写法与中文读法
Cách viết chữ số La Tinh và cách đọc Trung văn
|
|||||||||||
亿yì (ức)
100.000.000
|
万wàn (vạn)
10.000
|
单位dānwèi
đơn vị
|
||||||||||
千
1
0
0
0
|
百1
0
0
|
十10
|
千
1
0
0
0
|
百1
0
0
|
十1
0
|
千
1
0
0
0
|
百1
0
0
|
十1
0
|
||||
5
|
8
|
7
|
0
|
0
|
58,700
五万八千七百
|
|||||||
4
|
0
|
0
|
1
|
0
|
40,010
四万零一十
|
|||||||
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
100,000
十万
|
||||||
4
|
7
|
5
|
7
|
3
|
0
|
475,730
四十七万五千七百三十
|
||||||
3
|
5
|
4
|
7
|
0
|
0
|
0
|
3,547,000
三百五十四万七千
|
|||||
7
|
6
|
8
|
0
|
6
|
3
|
0
|
0
|
76,806,300
七千六百八十万六千三百
|
||||
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
100,000,000
一亿
|
|||
9
|
6
|
7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
967,000,000 (a)
九亿六千七百万
|
|||
8
|
9
|
7
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
897,730,000,000 (b)
八百九十七亿三千万
|
|
8
|
9
|
6
|
6
|
5
|
2
|
3
|
2
|
7
|
4
|
2
|
0
|
896,652,327,420 (c)
8966亿5232万74210
|
* 越盾yuè dùn/越南币yuè nán
bì (tiền Việt nam)
Như vậy, tách từ bên phải mỗi 4 chữ
số thành một lớp đơn vị, từ bên phải lớp đầu tiên là lớp đơn vị (đọc thêm đơn vị, nếu có), lớp thứ
hai là lớp vạn, đọc thêm 万, lớp thứ ba là lớp ức亿. Trong
mỗi lớp đơn vị (4 chữ số) đọc như số dưới vạn.
Với số nhà, số phòng, số điện thoại,
số phiếu, số thẻ,…trên 3 chữ số, có thể đọc theo cách liệt kê chữ số.
Hãy chú ý khi đọc liệt kê chữ số:
Chú ý
1:
-
Số 0 liền nhau, phải đọc liệt kê hết tất cả.
-
Số 1, có thể đọc yī hay yāo
cho thuận âm tùy theo số.
-
Số 2, luôn đọc èr
Chú ý
2:
-
Khi đọc con số, chỉ dùng 二. Như: 一,二,三,四,……
-
Số lẻ và phân số chỉ dùng二. Như :
零点二(0.2)/三分之二(2/3)
-
Số thứ tự cũng dùng二. Như:第一,第二,第三,第四,二哥……
-
Dùng trước lượng từ dùng 两. Như :
两个/两本书,……
-
Trước đơn vị đong đo truyền thống, nói chung
dùng được cả hai, nhưng phần nhiều dùng 二. Như 二两 (2 lạng)
-
Trước đơn vị đong đo mới, thường dùng 两. Như :
两吨/两公里/两公斤,…….
-
Theo từ điển Việt-Trung, NXB.KHXH Hà Nội, tháng
5 năm 1992 cho rằng: Số có nhiều đơn vị như百/十, thì
dùng 二không dùng两như二百二十二. Trước
千/万/亿nói
chung có thể dùng cả hai, nhưng như 三万二千/两亿二千万. Khi 千ở sau万/亿 thì
thường dùng 二.
Tuy
nhiên, trên thực tế chúng ta sẽ bắt gặp một số cách đọc có vẻ như là không đúng
với từ điển, thì hãy xem đó như là thói quen, như 两百, người
ta không đọc 二百,…
Đăng nhận xét