才tài: mới...; 都, đô: đều, đã...; 就,tựu: thì...
“才”跟“都”“就”在表示时间早晚长短,年龄大小,数量多少的意义上,都含有主观评价性,有相对立的意义。这时“才”可以看作两个——才1,才2。
“才”và “都”“就” ý
nghĩa biểu thị thời gian sớm muộn dài ngắn, tuổi tác lớn nhỏ, số lượng nhiều
ít, đều hàm nghĩa tính đánh giá chủ quan, có ý nghĩa đối lập. Lúc này “才”có thể được xem như hai cái-----才1,才2 .
*“才1”和“就”-“才1”và “就”:
“才1”表示说话人认为时间晚,时间长,年龄大,数量多等。
“才1”biểu thị người nói cho rằng thời
gian muộn, tuổi tác lớn, số lượng nhiều vân vân.
“就” 表示说话人认为时间早,时间短,年龄小,数量少等。
“就” biểu thị
ngưới nói cho rằng thời gian sớm, thời gian ngắn, tuổi tác nhỏ, số lượng ít, vân
vân.
例如Ví dụ:
(1)八点才上课,你怎么七点就来了。
(晚/muộn) (早/sớm)
(2)我拍了半天队才买到,你这么一会儿就买到了。
(长/dài) (短/ngắn)
(3)哟,真不得了!这孩子不到一岁就会说话了,
(年龄小/tuổi tác nhỏ)
我那个丫头一直到五岁才会说话
(年龄大/tuổi
tác lớn)
(4)我跑了好几趟,才找到他。
(数量多/số lượng nhiều)
(5)这么多单词,你背了两遍就记住了。
(数量少/số lượng ít)
*“才2”和“都”-“才2”và “都”:
“才2”表示说话人认为时间早,时间短,年龄小,数量少等。
“才2”biểu
thị người nói cho rằng thời gian sớm, thời gian ngắn, tuổi tác nhỏ, số lượng ít,
vân vân.
“都” 表示说话人认为时间晚,时间长,年龄大,数量多等。
biểu thị người nói cho rằng thời gian muộn, thời gian dài,
tuổi tác lớn, số lượng nhiều, vân vân.
例如Ví dụ:
(6)你看人家孩子,才十四岁就上了大学,你都十八了,还在初二。
(年龄小/tuổi tác nhỏ) (年龄大/tuổi
tác lớn)
(7)才五点,你怎么就起床了?
(时间早/thời
gian sớm)
(8)都下半夜两点了,快睡吧!
(时间晚/thời
gian muộn)
(9)才两件毛衣,不够穿的,再买两件吧!
(数量少/số
lương ít)
(10)都三十五万字了,太多了,最好在三十万字以内。
(数量多/số
lượng nhiều)
* “才1”“才2”有相对的意义,它们在结构顺序上,写“就”“都”的配合上有差别:“才1”“才2”có ý nghĩa tương đối, trong thứ
tự kết cấu của chúng, trong sự phối hợp viết “就”“都” có sự sai biệt:
顺序上: 时间,数量词语等(……)+ 才1……
Theo thứ tự: Các từ ngữ thời gian, số lượng…v.v
(……) + 才1……
才2
+ 时间,数量词语等……
才2
+ các từ ngữ thời gian, số lượng …v.v
配合上: 都……了,才1……
Trong phối hợp: 都……了,才1……
才2……就……
(11)都三十八岁了,才结婚。(*都三十八岁,才结婚)
(年龄大/tuổi
tác lớn) (时间晚/thời
gian muộn)
(12)都十二点多了,才下课。
(时间晚/thời gian muộn)(时间晚/thời gian muộn)
(13)才十二岁 就承担起家庭重担了。
(年龄小/tuổi tác nhỏ)(时间早/thời gian sớm)
(14)通知我们八点发车,现在才七点半车怎么就走了。
(时间早/thời gian sớm)(时间早/thời gian sớm)
Đăng nhận xét