* 不 (bất:
không) và 没(有)(một: không/chưa có)
“不”“没有”都有否定的意义,都可以放在动词,形容词前,对动作,性状进行否定。但是它们的用法不同。
“不”, và“没有” đều có ý nghĩa phủ định, đều
có thể đặt trước động từ, hình dung từ, thực hiện phủ định đối với động tác, tính
chất và trạng thái. Nhưng, tác dụng của chúng không giống nhau.
“不”:多用于主观意愿,否定现在,将来的动作行为,也可以用于过去;
“不”: Dùng nhiều ở nguyện vọng chủ quan, phủ định động tác, hành vi hiện
tại và tương lai, cũng có thể dùng cho quá khứ.
“没(有)”:主要用于客观叙述,否定动作,状态的发生或完成,因此只限于指过去和现在,不能指将来。
“没(有)”: Chủ yếu dùng ở tự thuật
khách quan, phủ định sự phát sinh hoặc hoàn thành của động tác và trạng thái, vì
vậy chỉ giới hạn chỉ cho quá khứ và hiện tại, không thể chỉ cho tương lai.
例如Ví dụ:
(1) 上次,这次他都没参加,听说下次还不想参加。 (客观,过去) (主观,将来)
* 上次,这次他都没参加,听说下次还没想参加。
(2) 我不吃早饭了。 我没吃早饭呢。
(主观,现在) (客观,现在)
◊ 否定经常性,习惯性的动作,状况或非动作性动词(是,当,认识,知道,像等),要用“不”。
Phủ định động tác, tình huống, hoặc
phi động từ tính động tác mang tính thường xuyên, thói
quen (是,当,认识,知道,像等), phải dùng
“不”.
例如Ví dụ:
(3) 他从来不迟到。
(4) 他既不抽烟,又不喝酒。
(5) 我不知道这样做对不对。
◊ 用在形容词前表示对性质的否定,要用“不”。
Dùng trước hình dung từ biểu thị
phủ định tính chất, phải dùng “不”.
例如Ví dụ:
(6) 近来他身体不好,让他休息吧。
(7) 这种材料不结实,换别的吧。
◊ 形容词表示状态未出现某种变化时,要用“没(有)”。
Hình dung từ
biểu thị trạng thái lúc chưa xuất hiện một loại thay đổi nào đó, phải
dùng “没(有)”.
例如Ví dụ:
(8) 天还没亮,再睡一会儿吧。
(9) 我没着急,只是有点儿担心。
Trà Vinh, nhà trọ Cô Lan, 20/5/2008
cungtu Biên dịch
Đăng nhận xét